Kinh Pháp Cú
164. Chớ xem thường chánh pháp
Pháp Âm cùng loại
| Pháp Âm | |
|---|---|
| 314. Ác hạnh không nên làm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 311-313. Chớ sống phóng đãng buông lung | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| Bốn nạn mang họa đọa ác thú (Pháp Cú 309-310) | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 308. Nuốt sắc nóng hơn ác nghiệp phóng dật | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 307. Địa ngục với ác hạnh không nhiếp phục | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 306. Đọa địa ngục có làm nói không làm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 305. Người tu vui thích sống cô độc | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 304. Người lành sáng tỏ gương đức hạnh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 303. Kính phục người tín tâm có giới đức | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 302. Ước mong vui hạnh xuất gia | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 292-293. Chớ ham điều phù hoa | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 296-301. Ngày đêm thường giác tỉnh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 294-295. Tự tại đi đến giải thoát | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 291. Không lấy oán báo oán | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 290. Bậc trí bỏ vui nhỏ được vui lớn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 288-289. Mau lẹ đến con đường Niết Bàn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 287. Tử thần và người tâm ý đắm say | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 286. Người ngu không biết hiểm nguy | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 285. Hãy tu đạo tịch tịnh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 282. Hãy nỗ lực khiến trí tuệ răng trưởng | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 283-284. Vượt thoát ràng buộc cya3 ái dục | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 281. Hãy giữ gìn thận trọng với ba nghiệp | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 280. Nỗ lực chớ hẹn ngày mai | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 279. Tất cả các pháp đều vô ngã | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 278. Tất cả các pháp đều khổ đau | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 277. Tất cả các pháp đều vô thường | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 273-276. Con đường giải thoát mọi khổ đau | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 273-276. Con đường giải thoát mọi khổ đạo | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 271-272. Chớ tự tin khi phiền não chưa hết | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 270. Ý nghĩa người hành động cao quý | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 268-269. Từ bỏ ác pháp xứng gọi ẩn sĩ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 266-267.Chơn chánh xứng gọi Tỳ kheo | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 264-365. Thế nào là thanh tịnh Sa Môn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 262-263. Thế nào được gọi người hiền thiện | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 260-261. Bậc trí xứng danh trưởng lão | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 259. Phật dạy nên nói ít tu nhiều | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 258. Bậc trí an ổn không oán sợ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 256-257. Sống đúng pháp xứng danh pháp trụ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 254-255. Luận sai lầm không mang lại lợi ích | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 253. Ai thấy lỗi của người sẽ khó tu | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 252. Chớ nên nói lỗi của người | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 251. Phật pháp dành cho người có duyên | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 251. Phật pháp dành cho người có duyên | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| Câu hỏi Phật pháp 595 - 620 | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 249-250. Người chỉ trích không đat đướctâm định | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 246-247-238. Chớ tự đào bới gốc thiện căn mình | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 244-245. Biết xâu hổ cuộc đời sẽ an lành | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 242-243. Cấu uế bệnh của con người | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 241. Chớ học tánh kiêu ngạo | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| Tâm đức vị Sa Môn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 240. Tham ái nghiệp dẫn cõi ác | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 239. Tuần tự trừ cấu uế nơi mình | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 235-238. Tinh cần trừ cấu uế | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 224. Việc làm dù nhỏ nhưng phước lớn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 231-232-233-234. Ba nghiệp người trí khéo bảo vệ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 222. Như người đánh xe chặn được phẫn nộ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 227-230. Khen chê của nười học thức | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 226. Ngày đêm thường giác tỉnh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 225. Sống chế ngự đến cửa bất tử | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 223. Cách sống đẹp của người học Phật | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 221 Vượt qua kiết sử phẩn nộ kiêu mạn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 218-220. Phước nghiệp được sanh thiên | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 218. Xứng gọi bậc thượng lưu | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 217. Sống an trú chánh pháp được quần chúng ái kính | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 216. Đừng để tâm vào của cải thế gian | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 215. Thoát ly dục lạc không còn sợ hãi | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 214.Hỷ ái sinh sầu lo | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 213. Ái luyến ngục xiềng sợ hãi | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 206, 297, 208. Hạnh phúc thân cận bậc Thánh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 212. Biết sợ hãi dây tình ái | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 209,210,211. Xuất gia cắt ái ly thân | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 205. Sống chân chánh là tôn kính Phật | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 204. Hạnh phúc trong tầm tay | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 203. Niết Bàn niềm vui tối thượng | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 202. Chơ đắm mê trong tham dục | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 201. Sống tịch tịnh hạnh phúc tối thượng | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 200. V;ui sống hưởng hỷ lạc | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 197-198-199. An lạc giữa cuộc nhân sinh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 195-196. Tôn kính và cúng dường bậc đáng kính | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 194. Điêu gì hạnh phúc nhất trên đời | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 193. Nơi sanh người cao quý | |
| 188-192 Nơi nương tựa thoát mọi khổ đau | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 186-187 Không tìm cầu dục lạc | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 183-184-185 Giáo giới lời Phật dạy | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 182. Khó thay! Đươc làm người | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 181. Cầu giải thoát bậc trí chuyên thiền định | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 179-180 Bậc không để dấu tích | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 178. Đức hạnh được trả giá | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 177. Phẩm vật không thể nào so sánh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 176. Hại mình do nói vọng ngữ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 175. Chiến thắng ma và ma quân | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 174. Quán niệm về cái chết | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 173. Chói sáng giữa đời này | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 172. Như trăng thoát mây che | |
| 171. Kẻ khờ dại chôn mình trong bể ưu tư | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 170. Như bọt nước nổi tan | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 168-169 Hãy khéo sống chánh hạnh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 167 Chớ chay theo những sai lầm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 163. Việc lành thật khó làm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 163. Việc lành thật khó làm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 162. Người phá giới tự hại thân | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 161. Nghiệp ác nghiến kẻ ngu đần | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 160. Tự mình nương tựa chính mình | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 159. Hảy hành động theo lời nói | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 158. Sử mình rồi mới dạy người | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 157. Thương chính mình phải tu ba thời | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 155-156. Lúc trẻ không biết tu | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 153-154 Người xây dựng nhà | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 152. Người ít nghe kém học trí tuệ không tăng trưởng | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 151 Đức hạnh chơn chánh không thì hư hoại | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 150 Chớ ham muốn thận này | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 149 Thân này vui thú gì? | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 148 Thân này sẽ suy vong | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 147 Tấm thân có gì trường cửu | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 146 Sao khong tìm ngọn đèn trí tuệ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 145 Người trí tự biết điều phục | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 143-144 Người khó tìm ở đời | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 142 Sống kiên trì [hạm hạnh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 142 Tâm trong sạch dứt trừ nghi hoặc ? | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 141 Tâm trong sạch dứt trừ nghi hoặc | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 137-140 Mười loại khổ do bởi ác nghiệp | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 136 Người ngu làm điều ác | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 135 Gìa và chết lùa người đến mạng chung | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 133- 134 Hãy im lặng chớ nói lời ác độc | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 131-132 Không dao gậy hại người đời sau được an lạc | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 129-130 Không giết không bảo giết | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 128 Không trốn được tay thần chết | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 126 Tùy nghiệp mà thọ sanh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 125 Hại người chính là hại mình | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 124 không làm khôngcó ác | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 123 Hãy tránh điều ác | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 4 Chớ khinh điều thiện nhỏ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 121 Phạm tội từ việc nhỏ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 119-120 Khi quả nghiệp chín mười mới biết thiện hay ác | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 118 Chứa thiện được an lạc | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 117 Chứa ác tất chịu khổ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 116 Hãy gấp làm điều lành | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 115 Một ngày thấy pháp tối thượng | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 114 Biết được câu không chết | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 113 Thấy được pháp sanh diệt | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 112 Phấn đấu hết sức mình | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 111 Từ bỏ ác nghiệp tu tập thiền quán | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 110 Tốt hơn một ngày biết tu | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 109 Bốn pháp báu thường tôn trọng kính lễ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 108 Cầu phước từ bậc chánh trực | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 107 Pháp tế lễ có phước báu lớn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 106 Làm sao cúng dường phước lớn? | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| Người tự chiến thắng (PC 104-105) | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 102-103 Chiến thắng tối thượng | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 101 Sự chuyển hóa từ bài pháp ngắn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 100 Kẻ đao phủ chứng đạt | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 99 Kỷ nữ cám dỗ một thầy Tỳ kheo | Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 98 Khả ái nơi trú bậc A La Hán | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 97 Sức mạnh của tín lực | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 96 Người tâm ý an tịnh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 95 Đức hạnh người tu | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 04 Nhiếp phục các căn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 93 Tỳ kheo và nữ thần | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 92 Tích trữ thức ăn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 91 Thoát khỏi trói buộc | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 90 Đấng Như Lai không còn đau khổ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 89. Sống với chánh tâm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 88 Rửa sạch cấu uế từ nội tâm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 87 Từ bỏ đen tối | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 85-86 Ít người đến bờ kia | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 84 Người có trí trì giới đúng đắn | Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 83 Bậc Trí không vướng bận buồn vui | Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 81 Kiên cố như đá tảng | Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 82 Nghe chánh pháp người trí hưởng tịnh lạc | Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 80 Người trí nhiếp phục tự thân | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 79 Hạnh phúc trong chánh pháp | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 78 Kết bạn người lành | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 77 Khuyên răn và dạy dỗ người biết vâng lời | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 76 Hãy sống thân cận bậc hiền trí | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 75 Muốn cầu giải thoát hãy tu hạnh viễn ly | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 73-74 Danh - Quyền - Dục - Mạn, tổn hại công đức | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 71 Ác nghiệp đã làm ngầm theo kẻ ngu | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 72 Tự chịu bất hạnh do cầu danh hão huyền | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 70 Hạnh phúc nào bằng hiểu thông chánh pháp | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 69 Kẻ ngu chịu khổ khi ác quả chín muồi | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 67-68 Nghiệp chánh thiện được quả an lành | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 66 Tự làm hại chính mình | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 60 Luân hồi dài với người không hiểu chơn diệu pháp | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| Hiểu dược diệu pháp dù trong khoảnh khắc gần người trí (PC 65) | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 61 Chớ kết bạn với người ngu làm ác | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 62 Chính ta còn chưa có hướng chi con ta tài sản ta | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 64 Người ngu không hiểu diệu pháp dù cả đời gần người trí | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 63 Người ngu biết minh ngu là người trí | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 58-59 Sáng ngời với trí tuệ | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 57 Chánh trí chân giải thoát | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 56 Hương đức hạnh tỏa xông thiên giới | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 54-55 Hương người đức hạnh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 53 Thân làm nhiều thiện sự | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 51=52 Có sắc lại thêm hương | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 50 Chớ nhìn lỗi người | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 49 Nhà sư đi vào làng | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 48 Dục chưa thỏa đã bi chết | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 7 = 8 Vững vàng đạo tâm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 47 Ý đắm say tham nhiễm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 46 Biết và Hiểu về Thân | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 46 Biết và Hiểu về Thân | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 44-45 Như Khéo Nhặt Hoa | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 43 Chính Nhờ Tâm Hướng Chánh | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 42 Tâm Hướng Tà Gây Ác Tự Thân | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 40 Thân Người Như Đồ Gốm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 41 Thân người như gỗ mục | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 38 Tâm Không An Trú | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 39 Tâm Không Tham Ái và Sân hận | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 37 Điều Phục Tâm Ma | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 35 Điều Phục Tâm Ý | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 36 Sống Phòng Hộ Tâm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 32 Vui Sống Không Buông Lung | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 33 Chế Ngự Tâm | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 34 Hãy Đoạn Thế Lực Ma | TK. Thích Nguyên Hạnh ( Đức Trường) |
| 31 Sợ tính buông lung | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 30 Công đức Không Phóng Dật | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 29 Giữ Lòng Tinh Tấn | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 28 Người trí dẹp buông lung | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 27 Chớ dục lạc say mê | TK. Thích Nguyên Hạnh (Đức Trường) |
| 24 Sống Với Chánh Pháp | TK. Thích Nguyên hạnh (Đức Trường) |
| 23 Thiền Định Hướng Niết Bàn | TK. Thích Nguyên hạnh (Đức Trường) |
| 21-22 Hoan hỉ không phóng túng | TK. Thích Nguyên hạnh (Đức Trường) |
| 19-20 Hành trì không phóng dật | TK. Thích Nguyên Hạnh ( Đức Trường) |
| 13-14 Tâm khéo tu | TK. Thích Nguyên Hạnh ( Đức Trường) |
| 9-10 Xứng danh mặc áo cà sa | TK. Thích Nguyên Hạnh ( Đức Trường) |
| 6 Chẳng nên gây gổ | TK. Thích Nguyên Hạnh ( Đức Trường) |
| 5 Giải trừ thù hận | TK. Thích Nguyên Hạnh ( Đức Trường) |
| 3-4 Dứt bỏ hận thù | TK. Thích Nguyên Hạnh ( Đức Trường) |
| 1-2 Lm chủ tâm ý | TK. Thích Nguyên Hạnh ( Đức Trường) |
| 0 Giới thiệu Kinh Pháp Cú | TK. Thích Nguyên Hạnh ( Đức Trường) |
